Acyclovir Meyer – Thành Phần, Công Dụng, Liều Dùng


Rate this product Thành phần: Hoạt chất: Acyclovir  800mg Tá dược: Lactose, PVP, Natri starch glycolat, magnesi stearat, talc Loại thuốc: Thuốc kháng virus Dạng bào chế: Viên nén dài Dược lực học: Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Đầu tiên, acyclovir được […]


Liên hệ
Vui lòng gọi 0911 161 161 để được tư vấn

Mô tả

Thành phần:

Hoạt chất: Acyclovir  800mg
Tá dược: Lactose, PVP, Natri starch glycolat, magnesi stearat, talc

Thuốc Aciclovir Meyer là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus

Dạng bào chế:

Viên nén dài

Dược lực học:

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Đầu tiên, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase. Sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 (HSV-1), kém hơn ở virus  Herpes simplex type 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (ZVZ), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

Công dụng (Chỉ định):

Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.

Thủy đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đạy ở trẻ sơ sinh.

Liều dùng và cách dùng:

Điều trị thủy đậu và zona:

Người lớn: uống mỗi lần 1 viên × 5 lần/ngày, trong 7 ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 1 viên × 4 lần/ngày

Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: liều nên được điều chỉnh:

– Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần

– Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.

Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

– Dùng đồng thời Zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ Iịm và lơ mơ.

– Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.

– Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ × 10 viên nén dài.

Bài viết được trích từ: https://nhathuocnamkhoa.com/aciclovir-meyer

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Acyclovir Meyer – Thành Phần, Công Dụng, Liều Dùng”

Your email address will not be published.

Chất Lượng
Giá
Dịch Vụ

ReviewX

E.g.: https://www.youtube.com/watch?v=HhBUmxEOfpc