Mô tả
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
- Acyclovir 800 mg.
- Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon K30, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.
Loại thuốc:
Thuốc kháng virus
Dạng bào chế:
Viên nén
Dược lực học:
Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Đầu tiên, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase. Sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 (HSV-1), kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (ZVZ), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).
Công dụng (Chỉ định):
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Thủy đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đạy ở trẻ sơ sinh.
Liều dùng và cách dùng:
- Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: Uống 200 mg 5 lần mỗi ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong khoảng 5 – 10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: Uống 400 mg 5 lần mỗi ngày, dùng trong 5 ngày.
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Uống 800 mg chia làm 2 – 4 lần mỗi ngày. Có thể giảm liều xuống 400 – 600 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1 gam/ngày. Mỗi 6 – 12 tháng nên ngưng quá trình trị liệu để đánh giá lại.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Uống 200 – 400 mg 4 lần mỗi ngày.
- Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn trong các trường hợp này, sử dụng liều 200 mg 5 lần mỗi ngày trong 5 ngày. Tốt nhất điều trị trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh thủy đậu: Uống 800 mg 4 hoặc 5 lần mỗi ngày, dùng trong khoảng 5 – 7 ngày.
- Bệnh zona: Uống 800 mg 5 lần mỗi ngày, dùng trong khoảng 7 – 10 ngày.
Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: liều nên được điều chỉnh:
– Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần
– Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần
Tác dụng phụ:
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
– Dùng đồng thời Zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ Iịm và lơ mơ.
– Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
– Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Quy cách đóng gói:
Hộp 7 vỉ × 5 viên nén.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
Be the first to review “Acyclovir Stella 800mg”