MYNOLINE


Rate this product Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Mynocyclin                              100mg Tá dược: Microcrystaline cellulose, Lactose, Natri starch glycolat, Povidon, Aerosil, Magnesi stearat, Opadry màu vàng   Loại thuốc: Thuốc kháng sinh   Dạng bào chế: Viên nén bao phim   Dược lực học: Mynocylin hydrochlorid là kháng sinh phổ rộng và cơ […]


Liên hệ
Vui lòng gọi 0911 161 161 để được tư vấn

Sản Phẩm Liên Quan

Mô tả

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Mynocyclin                              100mg

Tá dược: Microcrystaline cellulose, Lactose, Natri starch glycolat, Povidon, Aerosil, Magnesi stearat, Opadry màu vàng

 

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

 

Dạng bào chế:

Viên nén bao phim

 

Dược lực học:

Mynocylin hydrochlorid là kháng sinh phổ rộng và cơ chế tác dụng tương tự với tetracylin nhưng mincyline còn có tác dụng với nhiều chủng vi khuẩn bao gồm St. aureus, các chủng Streptococci, N. menigitidis, Acinetobacter, Bacteroides, Heamophylus, Nocardia, nhiều trực khuẩn đường ruột, một vài loại Mycobacteria, trong đó có M. leprae.

Cơ chế tác dụng giống như tetracyclin: Thuốc gắn vào vị trí 30S của ribosom và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, do đó ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn theo cơ chế ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t-RNA.

 

Công dụng (Chỉ định):

Mynoline được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cảm.

Điều trị bổ trợ bệnh trứng cá có nhiễm trùng không đáp ứng với tetracyclin hoặc erythromycine.

Viêm niệu đạo do lậu cầu

Bệnh lậu và nhiễm trùng phối hợp

Giang mai: Minocyclin là liệu pháp trị liệu thay thế penicillin ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi, phụ nữ không mang thai bị dị ứng với penicillin.

Bệnh tả

Nhiễm trùng do vi khuẩn họ Nocardia

 

Liều dùng và cách dùng:

Cách dùng:  Uống với nhiều nước, uống xa bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Điều trị các nhiễm trùng, liều ban đầu 200mg, sau đó 100mg/ 12 giờ.

Trẻ em trên 8 tuổi: Liều ban đầu: 4mg/kg, sau đó 2mg/kg/ 12 giờ.

Điều trị trứng cá: 50mg/lần, ngày 2-3 lần.

Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: 100mg/12 giờ trong ít nhất 7 ngày.

Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều ban đầu là 200mg, sau đó 100mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.

Giang mai: 100mg/ 12 giờ trong 10 – 15 ngày.

 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ không mong muốn hiếm khi xảy ra:

Tim mạch: viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm mao mạch

Thần kinh trung ương: tăng áp lực nội sọ lành tính, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, giảm cảm giác, thay đổi tâm trạng, co giật, buồn ngủ, …

Nội tiết và chuyển hoá: suy giáp

Tiêu hoá: Chán ăn, ăn không ngon, tiêu chảy, nôn, viêm ruột, …

Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen

Gan: Tăng transaminase, viêm gan, suy gan, …

 

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

 

Tương tác thuốc:

Do các kháng sinh tetracyclin làm giảm hoạt động của prothrombin nên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu có thể phải giảm liều dùng thuốc chống đông đang sử dụng.

Không dùng phối hợp với kháng sinh nhóm peincillin do tương tác trên cơ chế hoạt động của hai nhóm kháng sinh này.

Hấp thu của thuốc bị ảnh hưởng bởi các thuốc chứa nhôm, calci hoặc magne và sắt.

Việc dùng đồng thời tetracyclin với methoxyflurane có thể dẫn tới tử vong do ngộ độc thận.

Việc dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Việc dùng với isotretinoin cần phải ngưng trước, và sau phác đồ với tetracyclin.

 

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “MYNOLINE”

Your email address will not be published.

Chất Lượng
Giá
Dịch Vụ

ReviewX

E.g.: https://www.youtube.com/watch?v=HhBUmxEOfpc